ĐỆ THẬP NHỊ TỔ CHIÊU QUANG
HẦU
HÚY
NGUYỄN SỪ
(? - ?)
XII.1. - THÂN THẾ VÀ SỰ NGHIỆP
Ngài húy là Nguyễn Sừ (có nơi đọc là Trừ). Ngài là con trưởng của Quản Nội Nguyễn Chiếm. Lai lịch của ngài không rõ.
Ngài sống ở sơn động như các vị đời trước. Do con cháu của ngài có công lớn trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và trong các triều vua kế tiếp, ngài được vua Lê Hiến Tông (1479-1504) truy phong chức Đại đội trưởng Chiêu Quang Hầu (mẹ vua Lê Hiến Tông là chắc nội cuả ngài).
Ngài mất ngày 10 tháng 4 âm lịch (không rõ năm mất), thụy là Nhân Phúc.
XII.2. - LĂNG MỘ VÀ CÁC NƠI THỜ TỰ
Mộ của ngài tại núi Thiên Tôn (Tông
Sơn, Thanh Hóa).
XII.3. - GIA ĐÌNH
XII.3.1 Các vị phu nhân
XII.3.1.1. Mai Thị Quang
Chính phu nhân
Bà Húy là Mai Thị Quang, tiểu sử không rõ.
Bà mất ngày 27 thang 4 âm lịch (không rõ năm ), thụy là Thuận Nghĩa. Mộ táng ở
Hổ Nham Sơn.
Bà sinh được 2 người con trai là Nguyễn Mỹ và Nguyễn Dũ
XII.3.1.2. Đỗ Thị Hiệu
Thứ phu nhân
Bà Húy là Đỗ Thị Hiệu, vợ thứ hai của Chiêu Quang Hầu. Tiểu sử không rõ.
Bà không có con.
XII.3.1.3. Đỗ Thị Hoa
Thứ phu nhân
Bà Húy là Đỗ Thị Hoa (có nơi chép là Hoán), vợ thứ bai của Chiêu Quang Hầu. Tiểu
sử không rõ.
Bà sinh được 5 người con trai là Nguyễn Dã, Nguyễn Công Duẫn, Nguyễn Lâm, Nguyễn Lam và một người khuyết danh.
XII.3.2. Con trai và con gái
Ngài có 7 người con trai và 4 gái
Con trai |
Con gái |
1. Nguyễn Mỹ | 1. Nguyễn Thị Giai |
2. Nguyễn Dũ | 2. Nguyễn Thị Dự |
3. Nguyễn Dã | 3. Nguyễn Thị Biên |
4. Nguyễn Công Duẫn | 4. Nguyễn Thị Diễn |
5. Nguyễn Lâm | |
6. Nguyễn Lam | |
7. (khuyết danh) |
XI.3.2. Anh
chị em
Ngài có 3 em trai và 4 chị em gái. Tiểu sử các vị này đều không rõ.
XII.3.3.2.A. Nguyễn Kinh
XII.3.3.3.A. Nguyễn Vinh
XII.3.3.4.A. Nguyễn Mẫn
XII.3.3.1.B. Nguyễn Thị Bối
XII.3.3.2.B. Nguyễn Thị Ba
XII.3.3.3.B. Nguyễn Thị Cấp
XII.3.3.4.B. Nguyễn Thị Luyện